Dữ liệu ảnh chụp nhanh người dùng Bằng chứng dự trữ (PoR) là gì?

Phát hành vào 20 thg 1, 2023Cập nhật vào 28 thg 6, 2024Thời gian đọc: 28 phút

OKX đã triển khai Bằng chứng dự trữ (PoR) và giới thiệu tính năng chụp nhanh tài sản ròng. Ảnh chụp nhanh này ghi lại mọi khoản nợ hoặc vốn chủ sở hữu âm có thể phát sinh từ việc vay tài sản. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ khác biệt nào giữa hiển thị tổng quan tài sản và kết quả chụp nhanh, thì đó có thể là do vị thế giao dịch ký quỹ trong tài khoản giao dịch hoặc các khoản vay (chẳng hạn như khoản vay linh hoạt hoặc khoản vay thời hạn cố định) trong tài khoản Tăng trưởng. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến việc tính toán tài sản tổng thể và có thể dẫn đến sự khác biệt giữa hai mục này.

Tại sao các tài sản trong tài khoản của tôi không nhất quán với ảnh chụp nhanh?

Ví dụ: khi bạn có các vị thế giao dịch ký quỹ chờ khớp trong tài khoản, giá trị của các vị thế này có thể dao động dựa trên điều kiện thị trường. Những biến động này có thể tạo ra khác biệt giữa số dư tài sản hiện tại và ảnh chụp nhanh - vốn được chụp tại một thời điểm cụ thể. Tài sản hiển thị trên trang "Danh mục đầu tư của tôi" chỉ bao gồm tổng tài sản ký quỹ và Lãi và lỗ chưa thực hiện (UPL) liên quan đến các vị thế đó. Tài sản đã mua và khoản nợ của vị thế giao dịch ký quỹ không được đưa vào trang "Danh mục đầu tư của tôi" mà sẽ được xem xét trong ảnh chụp nhanh.

Nếu có sự khác biệt giữa vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản và kết quả chụp nhanh thì có phải tổng giá trị của tài khoản đang thấp hơn hoặc cao hơn không?

Nếu bạn có vị thế ký quỹ, ngay cả khi kết quả chụp nhanh khác với vốn chủ sở hữu tiền mã hóa của tài khoản được chỉ định thì cả hai phương pháp tính toán sẽ có tổng giá trị tài khoản USD như nhau. Ví dụ: trong trường hợp giao dịch ký quỹ, giả sử bạn vay 3 ETH và bán với giá 3 × 1.100 (giá ETH/USDT) = 3.300 USDT. Trong ảnh chụp nhanh PoR, số dư ETH sẽ giảm 3, trong khi số dư USDT sẽ tăng thêm 3.300. Khi bạn kết hợp ảnh chụp nhanh PoR của cả ETH và USDT, nó sẽ tương đương với Lãi và lỗ chưa thực hiện (UPL) của vị thế ký quỹ.

Phương thức xác minh nâng cao - giá trị vốn chủ sở hữu giao dịch

Chế độ tài khoản nào hỗ trợ các vị thế ký quỹ?

Chế độ

Đơn giản

Ký quỹ đơn tệ Ký quỹ đa tệ Ký quỹ danh mục đầu tư

Giao dịch ký quỹ (chéo)

—— Vị thế giao dịch ký quỹ

——



——

Giao dịch ký quỹ (cô lập_chuyển khoản tự động)

——



Vị thế giao dịch ký quỹ



Vị thế giao dịch ký quỹ



Vị thế giao dịch ký quỹ

Giao dịch ký quỹ (cô lập_ký quỹ nhanh)

——



Vị thế giao dịch ký quỹ



Vị thế giao dịch ký quỹ

——

Cách xem chế độ tài khoản của tôi?

Truy cập Giao dịch > Cài đặt > Chế độ tài khoản, bạn cũng có thể chuyển đổi Chuyển khoản ký quỹ cô lập giữa Chuyển khoản tự độngKý quỹ nhanh

CT-web-POR-trading settings

Chọn cài đặt để xem chế độ tài khoản

Dưới đây là ví dụ về lý do tại sao các cách tính toán lại khác nhau

  • Chế độ vị thế giao dịch ký quỹ: chéo


Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản

Tài sản ban đầu




15 ETH



9.000 USDT

01.png

Đặt lệnh


Chế độ tài khoản: đơn tệ

Chế độ vị thế giao dịch ký quỹ: chéo

Mua 10 ETH với giá 1.087,24 và sử dụng ETH làm ký quỹ



Lệnh ETH được khớp với mức phí -0,01 ETH, hiện tại tài sản đã mua là (10 – 0,01 = 9,99) ETH



02.png

Vị thế




Sau khi vị thế được mở, số dư tài khoản chéo không thay đổi và vẫn là 15 ETH. Không có ký quỹ vị thế cô lập trong trường hợp này.



Khi tài sản vị thế là 9,99 ETH và nợ vị thế là 10.872,4 USDT, giá đánh dấu ETH là 1.091,43 và PnL là 0,0283ETH.



03.png

Công thức


"Vốn chủ sở hữu" nghĩa là tab "Tài sản" của trang giao dịch



Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập +

UPL giao dịch ký quỹ + UPL hợp đồng tương lai + UPL hợp đồng vĩnh cửu + giá trị quyền chọn






Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản được tính bằng tài sản và nợ thực tế của giao dịch ký quỹ.



Vốn chủ sở hữu tài sản chụp nhanh = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) + tài sản vị thế giao dịch ký quỹ - nợ vị thế giao dịch ký quỹ + UPL hợp đồng tương lai + UPL hợp đồng vĩnh cửu + giá trị quyền chọn

Sự khác biệt trong tính toán

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = –Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) + tài sản vị thế giao dịch ký quỹ – Nợ vị thế giao dịch ký quỹ – UPL giao dịch ký quỹ







Ví dụ: Long ETH/USDT (tức là vay USDT để mua ETH)



Ảnh chụp nhanh USDT được tính như sau: vốn chủ sở hữu trong ảnh chụp nhanh = số USDT hiển thị trong "Danh mục đầu tư của tôi" - số USDT nợ vị thế giao dịch ký quỹ

Ảnh chụp nhanh ETH được tính như sau: vốn chủ sở hữu theo ảnh chụp nhanh = số ETH hiển thị trong "Danh mục đầu tư của tôi" + Số ETH tài sản vị thế giao dịch ký quỹ - Số ETH UPL giao dịch ký quỹ





Ví dụ: short ETH/USDT (tức là vay ETH và bán USDT)



Ảnh chụp nhanh ETH được tính như sau: vốn chủ sở hữu trong ảnh chụp nhanh = số ETH hiển thị trong "Danh mục đầu tư của tôi" - Số ETH nợ vị thế giao dịch ký quỹ


Ảnh chụp nhanh USDT được tính như sau: Vốn chủ sở hữu theo ảnh chụp nhanh = số USDT hiển thị trong "Danh mục đầu tư của tôi" + số USDT của tài sản vị thế giao dịch ký quỹ - số USDT của UPL giao dịch ký quỹ

Kết quả


ETH:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = 15 ETH

0,0283 ETH = 15,0283 ETH



USDT:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = 9.000 USDT

ETH:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong ảnh chụp nhanh = 15 ETH 9,99 ETH = 24,99 ETH



USDT:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong ảnh chụp nhanh = 9.000 USDT– 10.872,4 USDT = -1.872,4 USDT

Sự khác biệt về tiền mã hóa


ETH: Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản = 24,99 ETH – 15,0283 ETH = 9,9617 ETH



USDT: Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản = -1.872,4 USDT – 9.000 USDT = -10.872,4 USDT

Chênh lệch giá trị USD


9,9617 ETH * 1.091,43(giá đánh dấu ETH) + (-10.872,4 USDT) = 0





Giá trị USD của tất cả vốn chủ sở hữu tiền mã hóa trong tài khoản = Giá trị USD của toàn bộ số tài sản trong ảnh chụp nhanh

Cách kiểm tra chéo theo vốn chủ sở hữu tiền mã hóa

ETH:

Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) = 0 ETH



Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 9,99 ETH

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 0 ETH

Lãi và lỗ chưa thực hiện giao dịch ký quỹ = 0,0283 ETH

Giá trị D = - 0 ETH + 9,99 ETH - 0 ETH - 0,0283 ETH = 9,9617 ETH



USDT:

Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) = 0 USDT



Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 0 USDT

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 10.872,4 USDT

Lãi và lỗ chưa thực hiện giao dịch ký quỹ = 0 USDT

Giá trị D = -0 USDT + 0 USDT – 10.872,4 USDT – 0 USDT = -10.872,4 USDT



Trang chi tiết kiểm toán - Các trường chi tiết của tài khoản giao dịch



ETH:


Số dư = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) = 15 ETH + 0 = 15 ETH

Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 9,99 ETH

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 0 ETH

PnL thả nổi(UPL hợp đồng tương lai/vĩnh cửu + giá trị quyền chọn) = 0 ETH



USDT:



Số dư = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) = 9000 USDT + 0 = 9000 USDT


Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 0 USDT


Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = -10.874,5 USDT. Số tiền nợ sẽ là số âm trong ảnh chụp nhanh kiểm toán.


PnL thả nổi (UPL hợp đồng tương lai/vĩnh cửu + giá trị quyền chọn) = 0 USDT

Lưu ý: tổng giá trị USD của tài khoản người dùng và tài sản theo ảnh chụp nhanh là bằng nhau, nhưng do sự tồn tại của tài sản và nợ phải trả ở các vị thế giao dịch ký quỹ nên số lượng tiền mã hóa tương ứng sẽ khác nhau
  • Chế độ vị thế giao dịch ký quỹ: chuyển khoản tự động cô lập


Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản

Tài sản ban đầu




15 ETH


9.000 USDT

04.png

Đặt lệnh




Mở vị thế giao dịch ký quỹ cô lập




Chế độ tài khoản: đơn tệ


Chế độ vị thế giao dịch ký quỹ: cô lập - chuyển khoản tự động



Mua 10 ETH với giá 1.406,93 và sử dụng ETH làm ký quỹ, đòn bẩy 10x. Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) là 1 ETH.

Lệnh ETH được thực hiện với mức phí -0,01 ETH. Bây giờ tài sản đã mua là (10 – 0,01 = 9,99) ETH

05.png

Vị thế


Sau khi vị thế được mở, 1 ETH sẽ được chuyển sang ký quỹ cô lập.

Số dư tài khoản chéo sẽ là 14 ETH và ký quỹ vị thế cô lập sẽ là 1 ETH.



Vị thế giao dịch ký quỹ cô lập



Tài sản vị thế = 10,99 ETH (bao gồm ký quỹ và tài sản đã mua)


Nợ vị thế = 14.069,3 USDT


Ký quỹ = 1 ETH


Giá đánh dấu = 1.407,75 USDT và PnL = -0,0042 ETH

06.png

Công thức

"Vốn chủ sở hữu" nghĩa là tab "Tài sản" của trang giao dịch.



Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập + UPL giao dịch ký quỹ + UPL hợp đồng tương lai + UPL hợp đồng vĩnh cửu + giá trị quyền chọn

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản được tính bằng tài sản và nợ thực tế của giao dịch ký quỹ.



Vốn chủ sở hữu tài sản chụp nhanh = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) + tài sản vị thế giao dịch ký quỹ - nợ vị thế giao dịch ký quỹ + UPL hợp đồng tương lai + UPL hợp đồng vĩnh cửu + giá trị quyền chọn



Ký quỹ vị thế giao dịch ký quỹ cô lập đã được tính vào tài sản vị thế giao dịch ký quỹ.

Sự khác biệt trong tính toán

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = –Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) + tài sản vị thế giao dịch ký quỹ – Nợ vị thế giao dịch ký quỹ – UPL giao dịch ký quỹ

Kết quả


ETH:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = 14 ETH + 1 ETH (- 0,0042 ETH) = 14,9958 ETH



USDT:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = 9.000 USDT

ETH:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong ảnh chụp nhanh = 14 ETH 10,99 ETH = 24,99 ETH



USDT:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong ảnh chụp nhanh = 9.000 USDT– 14.069,3 USDT = -5.069,3 USDT

Sự khác biệt về tiền mã hóa

ETH: Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản = 24,99 ETH – 14,9958 ETH = 9,9942 ETH



USDT: Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản = -5.069,3 USDT – 9.000 USDT = -14.069,3 USDT

Chênh lệch giá trị USD


9,9942 ETH * 1.407,75(giá đánh dấu ETH) + (-14.069,3 USDT) = 0



Giá trị USD của tất cả vốn chủ sở hữu tiền mã hóa trong tài khoản = Giá trị USD của toàn bộ số tài sản trong ảnh chụp nhanh

Cách kiểm tra chéo theo vốn chủ sở hữu tiền mã hóa

ETH:

Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) = 1 ETH

Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 10,99 ETH

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 0 ETH

Lãi và lỗ chưa thực hiện giao dịch ký quỹ = -0,0042

Giá trị D = - 1 ETH + 10,99 ETH - 0 ETH - (-0,0042 ETH = 9,9942 ETH



USDT:

Ký quỹ vị thế cô lập (giao dịch ký quỹ) = 0 USDT

Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 0 USDT

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 14.069,3 USDT

Lãi và lỗ chưa thực hiện giao dịch ký quỹ = 0 USDT

Giá trị D = -0 USDT + 0 USDT – 14.069,3 USDT – 0 USDT = -14.069,3 USDT

Trang chi tiết kiểm toán - Các trường chi tiết của tài khoản giao dịch

ETH:



Số dư = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) = 14 ETH + 0 = 14 ETH


Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 10,99 ETH


Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 0 ETH


PnL thả nổi(UPL hợp đồng tương lai/vĩnh cửu + giá trị quyền chọn) = 0 ETH



USDT:



Số dư = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) = 9000 USDT + 0 = 9000 USDT


Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 0 USDT


Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = -14.069,3 USDT. Số tiền nợ sẽ là số âm trong ảnh chụp nhanh kiểm toán.


PnL thả nổi(UPL hợp đồng tương lai/vĩnh cửu + giá trị quyền chọn) = 0 USDT

Lưu ý: tổng giá trị USD của tài khoản người dùng và tài sản theo ảnh chụp nhanh là bằng nhau, nhưng do sự tồn tại của tài sản và nợ phải trả ở các vị thế giao dịch ký quỹ nên số lượng tiền mã hóa tương ứng sẽ khác nhau
  • Chế độ vị thế giao dịch ký quỹ: ký quỹ nhanh cô lập


Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản

Tài sản ban đầu




15 ETH


9.000 USDT

07.png

Đặt lệnh


Mở vị thế giao dịch ký quỹ cô lập



Chế độ tài khoản: một loại tiền tệ


Chế độ vị thế giao dịch ký quỹ: cô lập - ký quỹ nhanh


Cần phải chuyển tài sản sang vị thế để mở vị thế giao dịch ký quỹ cô lập.



Trong ví dụ là chuyển 10 ETH đến vị thế.

Số dư tài khoản chéo sẽ là 15 ETH - 10 ETH = 5 ETH, tài sản vị thế giao dịch ký quỹ cô lập sẽ là 10 ETH.

Mua 10 ETH với giá 1.409,98 và sử dụng ETH làm ký quỹ. Lệnh ETH được thực hiện với mức phí -0,01 ETH. Bây giờ tài sản đã mua là (10 – 0,01 = 9,99) ETH

08.png

Vị thế


Sau khi vị thế đã được mở,



Vị thế giao dịch ký quỹ cô lập



Tài sản vị thế = 19,99 ETH (bao gồm ký quỹ và tài sản đã mua)


Nợ vị thế = 14.099,8 USDT

09.png

Công thức

"Vốn chủ sở hữu" nghĩa là tab "Tài sản" của trang giao dịch.



Vốn chủ sở hữu trong tài khoản = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (trừ giao dịch ký quỹ cô lập) + tài sản vị thế giao dịch ký quỹ cô lập - nợ vị thế giao dịch ký quỹ cô lập + UPL giao dịch ký quỹ chéo + UPL hợp đồng tương lai + UPL hợp đồng vĩnh cửu + giá trị quyền chọn



*Ký quỹ vị thế cô lập của chế độ 'ký quỹ nhanh' = Tài sản vị thế cô lập - Nợ vị thế cô lập

*UPL giao dịch ký quỹ sẽ loại trừ UPL của chế độ 'ký quỹ nhanh'


Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản được tính bằng tài sản và nợ thực tế của giao dịch ký quỹ.



Vốn chủ sở hữu tài sản chụp nhanh = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) + tài sản vị thế giao dịch ký quỹ - nợ vị thế giao dịch ký quỹ + UPL hợp đồng tương lai + UPL hợp đồng vĩnh cửu + giá trị quyền chọn


Sự khác biệt trong tính toán

Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản của tài khoản = tài sản vị thế giao dịch ký quỹ chéo - nợ vị thế giao dịch ký quỹ chéo - UPL giao dịch ký quỹ chéo

Kết quả

ETH:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong tài khoản = 5 ETH + 19,99 ETH = 24,99 ETH



USDT:

Tài sản.vốn chủ sở hữu = 9000 USDT - 14.099,8 USDT = -5.099,8 USDT

ETH:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong ảnh chụp nhanh = 5 ETH 19,99 ETH = 24,99 ETH



USDT:

Vốn chủ sở hữu tài sản trong ảnh chụp nhanh = 9000 USDT- 14.099,8 USDT = -5.099,8 USDT

Sự khác biệt về tiền mã hóa

ETH: Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản = 24,99 ETH – 24,99 ETH = 0



USDT: Ảnh chụp nhanh vốn chủ sở hữu tài sản – Vốn chủ sở hữu tài sản = -5.099,8 USDT-( -5.099,8 USDT )= 0

Chênh lệch giá trị USD

Chênh lệch giá trị USD = 0



Giá trị USD của tất cả vốn chủ sở hữu tiền mã hóa trong tài khoản = giá trị USD của tất cả số tài sản trong ảnh chụp nhanh

Cách kiểm tra chéo theo vốn chủ sở hữu tiền mã hóa


ETH:

Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ chéo = 0

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ chéo = 0

Lãi và lỗ chưa thực hiện giao dịch ký quỹ chéo = 0

Giá trị D = 0 ETH



USDT:

Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ chéo = 0

Nợ vị thế giao dịch ký quỹ chéo = 0

Lãi và lỗ chưa thực hiện giao dịch ký quỹ chéo = 0

Giá trị D = 0 USDT

Trang chi tiết kiểm toán - Các trường chi tiết của tài khoản giao dịch








ETH:



Số dư = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) = 5 ETH + 0 = 5 ETH


Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 19,99 ETH


Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = 0 ETH


PnL thả nổi(UPL hợp đồng tương lai/vĩnh cửu + giá trị quyền chọn) = 0 ETH



USDT:



Số dư = số dư tài khoản chéo + ký quỹ vị thế cô lập (ngoại trừ giao dịch ký quỹ cô lập) = 9000 USDT + 0 = 9000 USDT


Tài sản vị thế giao dịch ký quỹ = 0 USDT


Nợ vị thế giao dịch ký quỹ = -14.099,8 USDT. Số tiền nợ sẽ là số âm trong ảnh chụp nhanh kiểm toán.


PnL thả nổi(UPL hợp đồng tương lai/vĩnh cửu + giá trị quyền chọn) = 0 USDT

Lưu ý: tổng giá trị USD của tài khoản người dùng và tài sản theo ảnh chụp nhanh là bằng nhau, nhưng do sự tồn tại của tài sản và nợ phải trả ở các vị thế giao dịch ký quỹ nên số lượng tiền mã hóa tương ứng sẽ khác nhau

Phương thức xác minh nâng cao - tăng giá trị vốn chủ sở hữu trong tài khoản

Cách thức hoạt động của khoản vay tài khoản Tăng trưởng?

Ban đầu: Tài khoản funding 5.000 USDT

Khoản vay linh hoạt/cố định: người dùng stake 5.000 USDT để vay 0,1 BTC

So sánh giữa tài sản của người dùng sau khi cho vay và dữ liệu trong ảnh chụp nhanh:


Vốn chủ sở hữu trong tài khoản

Ảnh chụp nhanh

Tài sản ban đầu

5.000 USDT


Khoản vay

Người dùng đặt 5.000 USDT làm ký quỹ để vay 0,1 BTC

Khoản đã vay?


Tài khoản funding: 0,1 BTC

Tăng trưởng tài khoản: 3.422,46 USDT



Lưu ý: Đây là vốn chủ sở hữu ký quỹ của người dùng. Vốn chủ sở hữu ký quỹ = tài sản - nợ phải trả; trong ví dụ này, vốn chủ sở hữu của người dùng là 5.000 + (-1.577,23) = 3.422,46 USDT

Tài khoản funding: 0,1 BTC

Tăng trưởng tài khoản:



-0,1 BTC



5.000 USDT


Tổng

0,1 BTC

3.422,46 USDT

0 BTC

5.000 USDT

Lưu ý: không thể dùng vốn chủ sở hữu ký quỹ cho các mục đích khác và khoản này sẽ không hiển thị tại trang Tài sản > Danh mục đầu tư của tôi. Người dùng có thể chuyển sang tài khoản Tăng trưởng > Khoản vay để biết thêm chi tiết.